Vòng bi có 2 loại là ổ bi cầu và ổ bi đũa. Mỗi loại này có nhiều kiểu kết cấu khác nhau, nhưng cơ bản thì vòng bi cầu là loại bề mặt bị tiếp xúc điểm còn vòng bi đũa là loại tiếp xúc đường.
Vì sao vòng bi sinh nhiệt
Vòng bi đũa cung cấp khả năng mang tải tốt hơn nên chịu được tải cao hơn vòng bi cầu, nhưng nó lại sinh ra nhiệt nhiều hơn vòng bi cầu.
– Tiếp xúc điểm
– Tiếp xúc đường
Các dạng tiếp xúc đường, các dạng hình học của bi đũa, các phương pháp sản xuất và nhiều yếu tố khác đóng vai trò quan trọng trong việc tối thiểu lượng nhiệt sinh ra. Đối với vòng bi đũa côn một dãy, góc lệch tâm (chú ý là chúng ta không đề cập tới sự mất đồng tâm giữa trục bơm và trục môtơ mà là sự đồng tâm của các lỗ gối buồng đỡ) chỉ cho phép khoảng 1 phút (1/60 của 1 độ) thì vòng bi có thể bù lượng sai lệch này.Một vài nhà sản xuất vòng bi sử dụng biên dạng logarit mà giúp làm tăng giá trị góc lệch tâm cho phép tới 3 phút (3/60 của 1 độ) của một cung. Điều này là tốt, nhưng không nhiều.
Ví dụ minh họa
Chúng ta hãy xem ví dụ sau, hình 1 là bơm ly tâm đứng, với khoảng cách 24inch giữa 2 tâm vòng bi của 2 gối đỡ và đường kính trục là 4 inch.
Hình 1. ổ bi đũa dạng trụ tự lựa (tự cân bằng) được lắp ở một đầu của trục,nên ít bị ảnh hưởng (do sự dao động của trục) đến các lỗi do sự mất đồng tâm của 2 lỗ gối đỡ (sự lệch tâm gối).
Hãy có cảm nhận về các con số, giả sử đường kính trong của lỗ gối lắp vòng bi là 8 inch. Để duy trì độ lệch tâm của các gối đỡ trong khoảng 1phút (1/60 của 1 độ), chúng ta cần giải quyết mối quan hệ hình học đơn giản:
tan(1 phút)=c/L
Trong đó:
c: độ đồng tâm
L: khoảng cách giữa 2 tâm ổ bi 2 gối
Suy ra C=12 inch x tan(1/60 độ)= 0,003 inch (1mil=0,01 inch = 0,025mm = 25,4 micron)
Nếu các lỗ gối trong ví dụ này có độ đồng tâm trong khoảng 3 mils (không nhiều!), các vòng bi có thể làm việc trong độ lệch tâm cho phép. Nếu độ lệch tâm cao hơn cho phép sẽ dẫn đến quá nhiệt tại các vòng bi và dẫn tới hư hỏng.
Thông thường các bơm mới đều đạt giá trị lệch tâm yêu cầu, nhưng sau nhiều năm vận hành cần kiểm tra độ đồng tâm của các lỗ gối khi tháo sửa chữa.
Để giảm ảnh hưởng do mất đồng tâm, người ta thiết kế vòng bi đũa côn lắp ở một đầu của trục thay vì lắp loại vòng bi đũa trụ. Như ở hình 1, vòng bi đũa trụ ở gối trên lắp úp mặt với nhau, và gối phía dưới là cặp vòng bi đũa côn (có khả năng tự cân bằng).
Vòng bi là một chi tiết cực kì phổ biến trong ngành Cơ khí, được gặp trong hầu hết các bộ phận chuyển động tương đối trong máy móc, nhưng không phải ai cũng hiểu được rõ các đặc tính của nó, hãy tham khảo bài viết sau để có cái nhìn toàn diện về các lưu lý khi sử dụng vòng bi nhé.
Làm thế nào để lựa chọn mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi?
Để chọn mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi, các bạn nên tham khảo bảng hướng dẫn lựa chọn mỡ của từng nhà sản xuất.
Có cần tra thêm mỡ cho các vòng bi có 2 nắp hay không?
Các loại vòng bi có lắp sẵn hai nắp che thép (-2Z) hoặc hai phớt cao su (-2RSH hoặc -2RS1) đều đã được tra sẵn mỡ bôi trơn với chủng loại và lượng mỡ phù hợp đảm bảo cho các loại vòng bi này hoạt động đến hết tuổi thọ tính toán của vòng bi.
Chính vì vậy, chúng ta không nên cạy phớt hoặc nắp che ra để tra thêm mỡ vào, điều này không làm cho vòng bi làm việc tốt hơn mà có khả năng làm hỏng vòng bi vì khi tháo lắp phớt hoạt nắp che có thể làm chúng bị hỏng, lượng mỡ tra vào quá mức cần thiết sẽ làm cho vòng bi hoạt động nóng hơn, loại mỡ tra thêm vào có thể không tương thích với loại mỡ đã được nhà sản xuất tra vào sẵn.
Tuy nhiên trong một số trường hợp như các ứng dụng có trục lắp đứng hoặc vòng ngoài quay thì vòng bi cần có một chế độ bôi trơn đặc biệt, đề nghị liên hệ với nhà sản xuất để biết thêm chi tiết.
Tuổi thọ làm việc trung của vòng bi?
Tuổi thọ làm việc của cùng một vòng bi nhưng được sử dụng cho những ứng dụng khác nhau sẽ không giống nhau. Về mặt kỹ thuật, tuổi thọ của vòng bi được xác định bằng số vòng quay và thay đổi (chịu ảnh hưởng) tùy theo: tải trọng (nặng hay nhẹ, đều hay không đều), nhiệt độ làm việc (cao hay thấp), môi trường làm việc (bụi bẩn, ẩm ướt, hoá chất,…).
Làm sao biết lúc nào vòng bi sắp hỏng?
Vòng bi sắp hỏng thường có các dấu hiệu sau:
– Nhiệt độ cụm ổ đỡ vòng bi tăng cao bất thường
– Tạo độ ồn, tiếng rít bất thường.
– Độ rung động tăng cao bất thường
Bằng việc theo dõi định kỳ các thông số, dấu hiệu mô tả trên, người sử dụng có thể đánh giá và dự đoán tình trạng hoạt động của vòng bi.
Có phương pháp nào để biết được tình trạng hoạt động của vòng bi khi đang sử dụng?
Như đã trả lời ở câu trước, tình trạng hoạt động của vòng bi sẽ được phản ánh qua các thông số nhiệt độ, độ ồn, độ rung động. Việc theo dõi định kỳ các thông số này giúp người sử dụng có cơ sở tương đối chính xác để đánh giá tình trạng hoạt động của vòng bi.
Hiện nay, phương pháp được đánh giá là hiệu quả nhất để theo dõi tình trạng hoạt động và dự đoán sớm các hư hỏng của vòng bi là phương pháp đo và phân tích rung động của vòng bi.
Làm cách nào để đo độ mòn của vòng bi?
Mỗi loại vòng bi được chế tạo với một khe hở bên trong (độ rơ) nhất định theo tiêu chuẩn. Việc đo, kiểm tra khe hở (độ rơ) này đòi hỏi các thiết bị chuyên dùng có độ chính xác cao. Việc kiểm tra độ mòn bằng phương pháp “ép chì” như một số nơi áp dụng không được khuyến cáo vì không chính xác. Thông thường sau một quá trình hoạt động, độ mòn của vòng bi sẽ không đều trên toàn bộ bề mặt rãnh lăn.
Các vết tróc rỗ tế vi trên bề mặt các rãnh lăn sẽ là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hư hỏng vòng bi nhanh chóng nếu công tác bôi trơn không đảm bảo tốt. Việc đánh giá vòng bi qua cảm giác “độ rơ” bằng cách này hay cách khác không cho phép người sử dụng đánh giá chính xác tình trạng vòng bi.
Hiện nay, việc theo dõi tình trạng hoạt động của vòng bi bằng phương pháp đo, phân tích rung động để phát hiện và theo dõi các tần số hư hỏng của vòng bi (Bearing Defect Frequency – BDF) đang được áp dụng phổ biến với các dụng cụ đo, phân tích rung động chuyên dùng.
Tại sao khi thay vòng bi lỗ côn được lắp trên măng xông thì hay mau hư? Biện pháp khắc phục?
Khi thay vòng bi có lỗ côn (vòng bi đỡ tự lựa, vòng bi tang trống) thường hay mau hư, điều này xảy ra phần lớn là do khi lắp xiết đai ốc quá chặt làm vòng bi không còn khe hở bên trong cần thiết. Để lắp các loại vòng bi này có khe hở bên trong còn lại sau khi lắp đúng, xin tham khảo phần hướng dẫn tháo lắp vòng bi trên website của nhà sản xuất.
Nên làm gì khi vòng trong hoặc vòng ngoài bị xoay trên trục hoặc thân ổ?
Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
– Vòng bi bị kẹt (không chạy được ) do mất khe hở bên trong hoặc do không được bôi trơn đúng.
– Dung sai lắp ghép không đúng.
Hậu quả là vòng bi từ từ bị xoay trong ổ hoặc trên trục khi làm việc và phát triển dần dần làn vòng bi xoay đều trong trục hoặc trên ổ, phát nhiệt do ma sát, làm hỏng chất bôi trơn và từ đó làm hỏng vòng bi cũng như trục (hoặc ổ).
Phương pháp tốt nhất là thay mới trục hoặc ổ. Trong trường hợp không thể thay mới, có thể sử dụng phương pháp hàn đắp và gia công lại cho đúng dung sai lắp ghép. Tuy nhiên phải rất lưu ý trong khi gia công để tránh không bị hiện tượng lệch trục.
Trong mọi trường hợp, không áp dụng phương pháp “băm” trục hoặc ổ vì không hữu hiệu mà còn làm hư hỏng nặng hơn. Phương pháp sử dụng hoá chất chống xoay cũng chỉ là phương pháp tạm thời cho những trường hợp nhẹ mà thôi và không áp dụng được cho phía vòng bi “không định vị”.
Bài viết dưới đây, Vòng bi BQB chia sẻ đến các bạn 9 điều cần biết khi sử dụng và bảo quản vòng bi.
Làm thế nào để lựa chọn mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi?
Để chọn mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi, các bạn có thể tham khảo bảng hướng dẫn lựa chọn mỡ của của nhà cung cấp .
Có cần tra thêm mỡ cho các vòng bi có 2 nắp hay không?
Các loại vòng bi có lắp sẵn hai nắp che thép (-2Z) hoặc hai phớt cao su (-2RSH hoặc -2RS1) đều đã được tra sẵn mỡ bôi trơn với chủng loại và lượng mỡ phù hợp đảm bảo cho các loại vòng bi này hoạt động đến hết tuổi thọ tính toán của vòng bi.
Chính vì vậy, chúng ta không nên cạy phớt hoặc nắp che ra để tra thêm mỡ vào, điều này không làm cho vòng bi làm việc tốt hơn mà có khả năng làm hỏng vòng bi vì khi tháo lắp phớt hoạt nắp che có thể làm chúng bị hỏng, lượng mỡ tra vào quá mức cần thiết sẽ làm cho vòng bi hoạt động nóng hơn, loại mỡ tra thêm vào có thể không tương thích với loại mỡ đã được nhà sản xuất tra vào sẵn.
Tuy nhiên trong một số trường hợp như các ứng dụng có trục lắp đứng hoặc vòng ngoài quay thì cần có một chế độ bôi trơn đặc biệt, đề nghị liên hệ với nhà cung cấp để biết thêm chi tiết.
Lắp vòng bi thế nào cho đúng?
Để lắp vòng bi cho đúng xin vui lòng liên hệ nhà cung cấp
Tuổi thọ làm việc trung của vòng bi?
Tuổi thọ làm việc của cùng một vòng bi nhưng được sử dụng cho những ứng dụng khác nhau sẽ không giống nhau. Về mặt kỹ thuật, tuổi thọ của vòng bi được xác định bằng số vòng quay và thay đổi (chịu ảnh hưởng) tùy theo: tải trọng (nặng hay nhẹ, đều hay không đều), nhiệt độ làm việc (cao hay thấp), môi trường làm việc (bụi bẩn, ẩm ướt, hoá chất,… ).
Làm sao biết lúc nào vòng bi sắp hỏng?
Vòng bi sắp hỏng thường có các dấu hiệu sau:
– Nhiệt độ cụm ổ đỡ vòng bi tăng cao bất thường
-Tạo độ ồn, tiếng rít bất thường.
– Độ rung động tăng cao bất thường
Bằng việc theo dõi định kỳ các thông số, dấu hiệu mô tả trên, người sử dụng có thể đánh giá và dự đoán tình trạng hoạt động của vòng bi.
Có phương pháp nào để biết được tình trạng hoạt động của vòng bi khi đang sử dụng?
Như đã trả lời ở câu 7, tình trạng hoạt động của vòng bi sẽ được phản ánh qua các thông số nhiệt độ, độ ồn, độ rung động. Việc theo dõi định kỳ các thông số này giúp người sử dụng có cơ sở tương đối chính xác để đánh giá tình trạng hoạt động của vòng bi. Hiện nay, phương pháp được đánh giá là hiệu quả nhất để theo dõi tình trạng hoạt động và dự đoán sớm các hư hỏng của vòng bi là phương pháp đo và phân tích rung động của vòng bi.
Làm cách nào để đo độ mòn của vòng bi?
Mỗi loại vòng bi được chế tạo với một khe hở bên trong (độ rơ) nhất định theo tiêu chuẩn. Việc đo, kiểm tra khe hở (độ rơ) này đòi hỏi các thiết bị chuyên dùng có độ chính xác cao. Việc kiểm tra độ mòn bằng phương pháp “ép chì” như một số nơi áp dụng không được khuyến cáo vì không chính xác. Thông thường sau một quá trình hoạt động, độ mòn của vòng bi sẽ không đều trên toàn bộ bề mặt rãnh lăn. Các vết tróc rỗ tế vi trên bề mặt các rãnh lăn sẽ là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hư hỏng vòng bi nhanh chóng nếu công tác bôi trơn không đảm bảo tốt. Việc đánh giá vòng bi qua cảm giác “độ rơ” bằng cách này hay cách khác không cho phép người sử dụng đánh giá chính xác tình trạng vòng bi.
Hiện nay, việc theo dõi tình trạng hoạt động của vòng bi bằng phương pháp đo, phân tích rung động để phát hiện và theo dõi các tần số hư hỏng của vòng bi (Bearing Defect Frequency – BDF) đang được áp dụng phổ biến với các dụng cụ đo, phân tích rung động chuyên dùng.
Tại sao khi thay vòng bi có lỗ côn được lắp trên măng xông thì hay mau hư ? Biện pháp khắc phục?
Khi thay vòng bi có lỗ côn (vòng bi đỡ tự lựa, vòng bi tang trống) thường hay mau hư, điều này xảy ra phần lớn là do khi lắp xiết đai ốc quá chặt làm vòng bi không còn khe hở bên trong cần thiết. Để lắp các loại vòng bi này có khe hở bên trong còn lại sau khi lắp đúng, xin tham khảo phần hướng dẫn tháo lắp vòng bi trên mạng.
Nên làm gì khi vòng trong hoặc vòng ngoài bị xoay trên trục hoặc thân ổ?
Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do :
– Vòng bi bị kẹt (không chạy được ) do mất khe hở bên trong hoặc do không được bôi trơn đúng.
– Dung sai lắp ghép không đúng.
Hậu quả là vòng bi từ từ bị xoay trong ổ hoặc trên trục khi làm việc và phát triển dần dần làn vòng bi xoay đều trong trục hoặc trên ổ, phát nhiệt do ma sát, làm hỏng chất bôi trơn và từ đó làm hỏng vòng bi cũng như trục (hoặc ổ)
Phương pháp tốt nhất là thay mới trục hoặc ổ. Trong trường hợp không thể thay mới, có thể sử dụng phương pháp hàn đắp và gia công lại cho đúng dung sai lắp ghép. Tuy nhiên phải rất lưu ý trong khi gia công để tránh không bị hiện tượng lệch trục.
Có nên vệ sinh VÒNG BI MỚI là thắc mắc của rất nhiều khách hàng. Việc vệ sinh những vòng bi mới mua về có là đúng đắn, có thể vệ sinh vòng bi mới trong những trường hợp nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Có nên vệ sinh vòng bi mới
Lý do chính là hầu hết các nhà sản xuất đã làm sạch các vòng bi rất tốt tại nhà máy, nơi mà vòng bi được làm sạch đến mức độ hạt 5 micron (mắt của bạn thường có thể nhìn thấy một hạt dưới 100 micron), vậy nhỏ hơn hai mươi lần mắt bạn nhìn thấy. Nếu bạn cố gắng để làm thì nỗ lực đó chỉ mang lại kết quả vòng bi bị nhiễm bẩn. Nhiễm bẩn là điều tệ hại làm giảm tuổi thọ vòng bi: chỉ cần rãnh lăn raceways của một vòng bi bị rỗ 10% có thể làm giảm tuổi thọ của vòng bi lên đến 90%.
Tuy nhiên cũng có một vài trường hợp ngoại lệ…
1. Nếu bạn phải sử dụng mỡ chứa flo (chẳng hạn như KRYTOX của Dupont).
Những mỡ bôi trơn này sẽ hoạt động không tốt, trừ khi vật liệu được bôi trơn hoàn toàn không chứa hydrocarbon. Bạn có để làm sạch vòng bi bằng cách sử dụng một dung môi không có dầu mà không để lại tồn dư. Điều này thực sự đòi hỏi một phòng sạch phù hợp, bởi vì ngay sau khi bạn làm sạch các vòng bi, vật liệu thép có thể bị tấn công ngay lập tức bởi độ ẩm môi trường.
Lưu ý: nếu sử dụng cách vệ sinh này với một vòng bi có vòng giữ bi (hay vòng cách bi) bằng vật liệu sợi polyamide -dung môi vệ sinh trên có thể làm hư sớm vòng bi.
2. Bạn muốn thay đổi hoặc thay thế mỡ đang sử dụng (tra sẵn) trong vòng bi, loại vòng bi mở (không có nắp che).
So sánh mỡ cũ với mỡ mới – nếu màu sắc đã thay đổi đáng kể, thì đó là một ý tưởng tốt để thay mỡ mới.
Nói chung, thường sử dụng dầu nóng để thổi rửa. Nếu cần thiết, đối với vòng bi lớn với chất bôi trơn bị oxy hóa nặng, sử dụng dung dịch kiềm mạnh chứa xút 10% và 1% chất thẩm thấu có thể được phun vào vòng bi trong khi từ từ xoay từ từ trên trục quay.
Tải trọng tối thiểu có tầm quan trọng như thế nào đối với vòng bi là câu hỏi mà chúng tôi nhận được từ rất nhiều khách hàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp được những thắc mắc và sẽ cung cấp đến các bạn thông làm như thế nào để vòng bi hoạt động một cách hiệu quả.
Tải trọng tối thiểu là gì?
Vòng bi vốn được sử dụng nhằm giảm lực ma sát đối với máy móc, hỗ trợ loại bỏ ma sát trượt khỏi hệ thống qua những con lăn được thiết kế bên trong vòng bi, đồng thời giúp máy móc vận hành năng suất hơn.
Trọng lên vòng bi là tải trọng được sinh ra bởi lực kéo ở đường ray, giúp truyền đến con lăn các lực tác động giúp cho vòng bi có hoạt động chuẩn xác. Nếu sử dụng tải trọng tối thiểu không phù hợp, lực kéo sẽ bị mất đi gây cản trở đến quá trình hoạt động và vận hành của máy.
Tại sao tải trọng tối thiểu quan trọng với vòng bi?
Nếu những tải trọng tối thiểu không có trong vòng bi ổ lăn, thì kết quả có thể là việc giảm trầm trọng tuổi thọ vòng bi. Sự trượt giữa các yếu tố lăn và đường ray có thể phá vỡ lớp màng bôi trơn và dẫn đến vấy bẩn. Những vết bẩn này không chỉ tổn hại bề mặt lăn, mà còn gây ra sự gia nhiệt.
Các loại tải trọng được áp dụng bên trong hộp chứa những chiếc vòng bi. Một cái hộp chứa được dùng để giữ những yếu tố lăn khỏi chạm vào những bộ phận khác. Tuy nhiên, khi những tải trọng tối thiểu không thích hợp, sức kéo sẽ không thể có mặt, hộp chứa bây giờ phải vận hành những yếu tố lăn hơn là sức kéo của đường ray. “Điều này sinh ra những tải trọng không thể tính toán, cái mà được áp dụng tới hộp chứa và có thể dẫn đến hỏng hóc lâu dài”, ông bổ sung.
Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến tải trọng?
Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tải trọng được áp dụng tới một vòng bi. Tuy nhiên nó ảnh hưởng đến các vòng bi vận hành tải trọng bên trong. Nếu nhiệt độ cao, những thuộc tính về chất liệu của các thành phần của vòng bi có thể bị biến đổi như là polime, bánh xe,…
Khi có một lượng nhiệt lớn chạy qua vòng bi, những khe hở bên trong vòng bi sẽ co lại. Sự giảm các khe hở thay đổi khu vực tải từ khoảng 150 độ C đến gần 360 độ C. Khu vực tải trọng càng nhỏ thì vòng bi sẽ càng mát. Nếu những khoảng hở bên trong biến mất hoàn toàn và nhiệt tại khu vực tải lớn hơn 360 thì những tải trọng bên trong vòng bi có thể tăng đột biến. Điều này sẽ tạo ra những tải trọng cao hơn trong vòng bi và ma sát lăn cũng cao hơn. Nếu sự gia tăng không kiểm soát của nhiệt, sự kẹt hay chết máy là điều không tránh khỏi.
Vấn đề cốt lõi để đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho vòng bi?
Nguyên do phổ biến nhất gây ra sự chết yểu của vòng bi là chất bôi trơn quá ít. Hoặc các nguyên nhân do chất bôi trơn không đúng loại và không đủ số lượng,…. Một nguyên nhân khác thường thấy là sự vận hành và lưu trữ không thích hợp cũng như kỹ năng lắp đặt kém.
Vòng bi là những bộ phận chính xác và có thể dễ dàng tổn thương bởi sự vận hành và lưu trữ nghèo nàn. “Khi lắp đặt, một chiếc vòng bi có thể bị tổn hại nếu kĩ thuật không thích hợp được sử dụng, cũng như các vấn đề của vòng bi bị nhiễm bẩn trước đó. Những điều kiện này hoàn toàn có thể giảm tuổi thọ của vòng bi”.
Làm thế nào để lựa chọn vòng bi tốt nhất cho máy móc?
Lựa chọn những chiếc vòng bi tốt nhất cho máy móc yêu cầu kiến thức sâu rộng về các ứng dụng. Một vài nhân tố quan trọng nhất nên cân nhắc để lựa chọn vòng bi là:
Tải trọng (trực tiếp, hướng trục, hướng kính)
Tốc độ
Nhiệt độ
Loại dầu bôi trơn và phương pháp sử dụng
Sự nghiên cứu về môi trường như là chất liệu sở hữu hoặc những chất ô nhiễm có thể tiếp xúc với vòng bi khi sử dụng
Tóm lại, Vòng bi là những bộ phận vô cùng quan trọng. Chúng là những phần được yêu cầu cao nhất trong máy móc, về tải trọng và tốc độ. Để đảm bảo tuổi thọ làm việc tốt nhất cho vòng bi, chúng cần được lựa chọn thích hợp dựa trên điều kiện máy móc, nhưng cũng cần được bảo dưỡng hợp lý.
Bài viết này sẽ chia sẻ đến các bạn cách thức hoạt động của vòng bi đầy đủ nhất. Từ đó giúp bạn sẽ hiểu thêm được về vòng bi trong quá trình sử dụng.
Cách thức hoạt động của vòng bi
Mỗi loại không phải tất cả các loại tải trọng mà vòng bi gánh chịu đều giống nhau. Có hai loại vòng bi có lực tải trọng khác nhau đó là radial load (tải trọng hướng kính) và axial hay thrust load (tải trọng hướng trục). Những chiếc vòng bi giúp cho trục hoặc khung có khả năng chuyển động tự do trong một trục quay. Tải trọng mà vòng bi chịu đựng sẽ theo hai hướng cơ bản. Tải trọng hướng kính sẽ hoạt động góc bên phải ổ trục (trục quay của vòng bi) mà ta có thể thấy trong những con ròng rọc. Tải trọng hướng trục thì hoạt động song song với ổ trục quay, ghế đẩu có xoay là một ví dụ.
Rất nhiều vòng bi thiên về đảm nhận cả hai loại tải trọng: hướng kính và hướng trục. Ví dụ, ở lốp xe ô tô, chịu một tải trọng hướng kính khi mà xe chạy trên đường thẳng: bánh xe lăn trên một trụ xoay với áp lực của khối lượng xe và người ngồi trên xe. Tuy nhiên, khi ô tô bẻ lái một góc vòng cung, đó lại là ví dụ của tải trọng hướng trục bởi bánh xe lúc này không còn chuyển động đơn thuần hướng tâm mà góc ngoặt đã buộc cho trọng lượng áp lực lên dọc theo vòng bi.
Các loại vòng bi cơ bản và đặc điểm
Có vô vàn các loại vòng bi lớn nhỏ khác nhau được thiết kế với tải trọng hướng kính, tải trọng hướng trục, hoặc kết hợp cả hai. Bởi bì nhiều ứng dụng kĩ thuật khác nhau yêu cầu những chiếc vòng bi phải có thiết kế để vận hành những dạng tải trọng đặc thù với khối lượng khác nhau. Sự khác biệt của vòng bi gắn liền với loại tải trọng và khả năng vận hành trọng lượng của từng loại.
Ổ bi (Ball bearing)
Ổ bi là loại bạc đạn thông dụng nhất vì có thể chịu được cả lực hướng hướng kính và lực dọc trục. Điểm yếu của ổ bi là sức tải. Bạc đạn ổ bi chỉ chịu được tải nhẹ, cho nên khó được ứng dụng vào các công việc đòi hỏi sức tải lớn do dễ bị biến dạng khi quá tải. Tuy nhiên, ổ bi vẫn luôn là loại vòng bi được sử dụng nhiều nhất, xuất hiện trong giày trượt, ván trượt, xe đạp, thậm chí ổ đĩa máy vi tính do thiết kế linh hoạt cũng như sự tiện lợi.
Ổ đĩa (Roller bearing)
Ổ đũa được thiết kế để chịu được tải trọng hướng kính lớn ở tốc độ cao. Con lăn có dạng hình trụ, giúp phân bố tải trọng trên một diện tích lớn hơn ổ bi, cho phép ổ đũa có sức tải lớn hơn nhiều so với ổ bi. Tuy nhiên, thiết kế của ổ đĩa chỉ thích hợp đối với lực hướng kính, không thể ứng dụng trong các công việc đòi hỏi sức tải dọc trục. Ngoài ra, ổ kim (một dạng của ổ đĩa) rất phù hợp trong các công việc có không gian hạn chế, do có đường kính con lăn nhỏ, tiết kiệm diện tích.
Ổ bi chặn (Ball thrust bearing)
Loại ổ bi này được thiết kế chủ yếu hướng đến các ứng dụng đòi hỏi sức tải thấp và yêu cầu chịu được lực dọc trục. Có các kiểu thiết kế chặn lực dọc trục ở một hướng và hai hướng cũng như với bệ đỡ để điều chỉnh độ lệch hướng kính. Vòng bi được chế tạo rời để dễ lắp đặt. Bao gồm: Loại một chiều, loại hai chiều có bệ đỡ.
Ổ côn (Tapered roller bearing)
Ổ côn được thiết kế để chịu tải trọng hỗn hợp. Có tỷ số giữa khả năng chịu tải và kích thước tiết diện cắt lớn, cho ta kết cấu có tính kinh tế cao. Một vài kiểu thiết kế có khả năng chịu độ lệch trục và có tuổi thọ làm việc cao và độ tin cậy lớn. Bao gồm nhiều loại nhỏ như loại một dãy, loại một dãy ghép cặp đôi, loại hai dãy, loại bốn dãy.Ổ côn thường được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, và nhất là trong công nghiệp ô tô.
Các vòng bi được thiết kế đặc biệt
Ngoài những loại vòng bi tiêu chuẩn trên, các nhà sản xuất còn tạo ra các vòng bi sử dụng riêng cho một loại ngành nghề, ứng dụng đặc biệt nào đó. Hai đại diện cho loại vòng bi này là vòng bi điện từ và vòng bi cỡ lớn. Điểm mạnh của vòng bi điện từ là không có phần động, nên được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị yêu cầu tốc độ cao. vòng bi cỡ lớn thường được tìm thấy ở các máy móc, công trình lớn như động cơ tàu thủy, đu quay,…
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vòng bi. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.
Vòng bi là những thiết bị chính xác cao. Nó quan trọng ngang với các bộ phận khác của máy móc. Chăm sóc cho vòng bi là một việc làm vô cùng quan trọng để khi vận hành vòng bi đem lại hiệu quả cao nhất có thể. Thống kê cho thấy, một lượng lớn những vấn đề của vòng bi, bao gồm cả sự hỏng hóc là kết quả của sự thiếu kiến thức vận hành vòng bi và bảo dưỡng. Thông tin dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất.
Tạp chất
Sự hoạt động chính xác của những vòng bi bị ảnh hưởng không nhỏ từng giây bởi những phần tử tạp chất. Ta nên tránh phô bày vòng bi ra ngoài bất kì môi trường nơi mà có những chất bẩn xuất hiện tần suất dày dặc. Đóng gói và bảo quản là cần thiết để ngăn chặn những chất bẩn xâm nhập vào vòng bi. Tuy nhiên, sau khi lắp ráp, sẽ có thể vẫn còn những kẽ hở nhỏ của sự bảo quản khó tránh khỏi, những chất bẩn vẫn có thể đọng lại.
Một số nguyên tắc nên xem xét
Giữ cho vòng bi sạch sẽ nhất có thể
Không lấy vòng bi ra khỏi bao bì cho đến khi sử dụng
Khi vận chuyển vòng bi lên xe chở hàng, hãy đảm bảo buồng chứa sạch sẽ. Nắp của thùng chứa phải được đóng và nên được lau sạch hàng ngày tránh cáu bẩn tích lũy
Không bao giờ sử dụng vòng bi đã bị rơi. Nó có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất hoạt động và gây tiếng ồn
Trước khi sử dụng chất bôi trơn cho vòng bi, sử dụng khăn ẩm tẩm cồn để lau sạch hợp chất có dầu như là dầu ăn mòn từ trong và ngoài vòng đai. Không chà sát quá mạnh khi làm sạch. Bởi dung dịch làm sạch vốn đã có thể làm việc hiệu quả
Khi tra chất bôi trơn vào vành đai bên ngoài bên trên hoặc sát cạnh vòng bi, đảm bảo rằng nó không nhiễm bẩn. Chất bẩn có thể vô tình làm biến dạng vòng bi
Không bao giờ được sử dụng vật bẩn để tiến hành tra dầu mỡ. Một cái khăn cotton cũng có thể để lại những mảnh vải sợi
Không lắp đặt vòng bi ở những nơi tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài đường, bởi nó có chứa bụi, bẩn, và ẩm ướt
Gỉ sét
Bởi vì nhiều loại vòng bi là sản phẩm kim loại, chúng rất dễ bị gỉ sét. Người bảo dưỡng cần nắm chắc những khuyến cáo sau. Khi lắp đặt vòng bi, phải sử dụng găng tay không có nguồn gốc sợi cotton. Khi sử dụng tay không bảo hộ để lắp đặt, đảm bảo tay phải sạch và không dính mồ hôi hay bụi bẩn. Sử dụng chút dầu khoáng cho đầu ngón tay trước khi chạm vào vòng bi, không sử dụng kem dưỡng vì sẽ gây gỉ. Thêm vào đó, nếu bề mặt trục bị bẩn, gỉ sét có thể cùng lan sang vòng bi khi chúng được lắp đặt. Do đó, việc đảm bảo cho trục quay cũng phải sạch sẽ khỏi vân tay, mồ hôi, bụi bẩn cũng quan trọng không kém.
Một vài chi tiết nhỏ hơn là việc tránh lưu trữ vòng bi gần nơi có điều hòa không khí và ánh sáng trực tiếp, bởi cũng có thể gây gỉ sét. Với khí hậu lạnh giá, có thể để vòng bi đạt nhiệt độ trong phòng trước khi mở bao bì. Nơi tốt nhất để lưu trữ vòng bi là ở môi trường thông thoáng và ấm áp. Lớp mạ bên ngoài tiếp xúc với quạt gió cũng có thể gây gỉ. Khi axit sinh ra bởi lớp mạ bị hấp thụ vào chất bôi trơn của vòng bi.
Sốc lực
Vòng bi dễ bị ảnh hưởng bởi shock. Phụ thuộc vào kích cỡ của vòng bi, sốc lực từ trọng lượng 100gam đến 4 tấn có thể gây chai cứng. Chai cứng cũng xảy ra khi mà vòng bi tự động bị lắp ép chặt vào một vòng bi ròng rọc. Nếu trục quay và vòng bi không được giữ chính xác trên cùng đường thẳng.
Lắp đặt vòng bi chính xác
Khi vòng bi bị gắn không chính xác, những viên bạc đạn sẽ tạo nên sự chai cứng trên đường lăn và làm hao mòn tuổi thọ vòng bi. Khi lắp đặt vòng bi lên trục hoặc hộp chứa. Những viên đạn bạc phải không chịu bất kí lực nào. Luôn ấn vào đai trong của vòng khi lắp vào trục và ấn vào đai ngoài khi lắp vào hộp chứa.
MôI trường hoạt động
Môi trường nơi mà vòng bi được sử dụng sẽ quyết định phần lớn tuổi thọ của chúng. Những chất hóa chất như khí gas, ozone hay những thứ khác sẽ giảm thiểu độ bền của vòng bi. Bởi chất bôi trơn bị nhiễm bẩn vô cùng nhanh chóng. Nói chung, chất bôi trơn sẽ không đạt hiệu quả. Khi môi trường xung quanh tăng nhanh trong khoảng 10 đến 15 độ C. Do đó, lựa chọn sáng suốt chất bôi trơn chính hãng hay hàng giả của người sử dụng vô cùng quan trọng. Nó quyết định chất lượng, năng suất và tuổi thọ của vòng bi.
Trên đây là những cách để vận hành và bảo dưỡng vòng bi. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm về cách vận hành vòng bi và cách bảo dưỡng chúng. Liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào.
Tải trọng của vòng bi bao gồm hai khả năng: Khả năng tải trọng tĩnh và khả năng tải trọng di động. Nó rất quan trọng để cân nhắc đến cấu thành của khả năng tải trọng tĩnh. Nhằm hạn chế tối đa những hỏng hóc có thể xảy ra. Bài viết dưới đây là một vài nét đặc trưng và công dụng của mỗi loại.
Khả năng tải trọng di động
Áp lực của tải trọng lên vòng bi lên bi lăn và đường ray gây ra sự hao mòn rất lớn. Sự hao mòn này, hoặc sự mệt mỏi, gây nên gỉ và kết vảy lên bề mặt vùng chịu tải trọng. Thứ sẽ khiến năng suất ngày kém đi. Bao gồm các hiện tượng rung lắc và chuyển động kém mượt mà. Khả năng tải trọng di động, là loại tải trọng bền bỉ với mọi kích thước đối với bề mặt tải trọng của vòng bi. 90% một mẫu vòng bi sẽ hoạt động với chu kì được định sẵn mà không có sự mệt mỏi.
Khả năng tải trọng di động có thể dựa trên một chu kì tuổi thọ khoảng 50km hoặc 100km. Việc chú ý đến khoảng cách sử dụng tối đa của vòng bi là rất quan trọng.
Khả năng tải trọng tĩnh
Khả năng tải trọng tĩnh, C0, được định nghĩa là loại tải trọng hoặc chuyển động ở đó sự biến dạng xảy ra sớm lên bi lăn và đường ray tương đương 0.0001 lần đường kính bi lăn. Sự biến dạng này có thể gây ra bởi tải trọng quá lớn hoặc bởi sự va chạm. Sự biến dạng của bề mặt vòng bi ảnh hưởng đến sự mượt mà trong vận hành và có thể giảm tuổi thọ vòng bi.
Một mức độ an toàn cho việc tính toán mức tải trọng tĩnh hợp lý được khuyến nghị, phụ thuộc vào loại ứng dụng, hoặc mức độ dao động, va chạm:
Rất hiếm có một ứng dụng nào sinh ra một loại tải trọng chỉ về một hướng cho toàn bộ quãng đường vận hành. Khi mà các loại tải trọng khác nhau chạm trán, hoặc nhiều tải trọng cùng lúc. Tính toán tuổi thọ của vòng bi được dựa trên một loại tải trọng là tải trọng tương đương. Tải trọng tương đương là một loại giá trị đơn. Tạo ra một tuổi thọ mong đợi tương đương với tuổi thọ thực từ tất cả các điều kiện của ứng dụng kết hợp lại. Đơn giản mà nói, tất cả nhiều tải trọng, trực tiếp, và thời gian đều quy đổi về một tải trọng vuông góc với vòng bi.
Tải trọng tĩnh tương đương xem xét đến tất cả tải trọng tĩnh từ mọi hướng. Cũng như là các chuyển động tĩnh. Kể từ khi tải trọng di động được áp dụng, tải trọng di động tương đương xét đến. Không chỉ nhiều tải trọng khác nhau. Mà còn là thời gian và khoảng cách của từng loại.
Một vài loại vòng bi duy trì các tỉ lệ tải trọng giống nhau. Mặc cho chiều hướng của tải trọng ra sao (từ dưới lên, từ trên xuống hay xung quanh). Trong khi một vài có các tỉ lệ tải trọng theo chiều từ trên xuống dưới hơn là từ dưới lên trên.
Trong khi tuổi thọ thực tế của sự tuần hoàn của bi lăn thì phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Dưới hai loại khả năng tải trọng. Cách chúng được xác định, và làm thế nào để áp dụng chúng chính xác rất là quan trọng cho từng kích cỡ. Để lựa chọn một chiếc vòng bi đạt được tuổi thọ cao là câu hỏi đáng mong đợi.
Liên hệ ngay với chúng tôi ngay. Để được giải đáp những thắc mắc liên quan đến tải trọng của vòng bi.
Có hai loại khả năng tải trọng cho vòng bi, đó là khả năng tải trọng tĩnh và khả năng tải trọng di động. Hầu hết các kĩ sư đã quá quen thuộc với tải trọng di động, kể từ khi nó hữu dụng để tính toán tuổi thọ của vòng bi. Nhưng cũng rất quan trọng để cân nhắc đến cấu thành của tải trọng tĩnh nhằm tránh các hỏng hóc xảy ra sớm. Bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin về mỗi loại khả năng tải trọng của vòng bi.
1. Khả năng tải trọng di động
Áp lực của tải trọng lên vòng bi, lên bi lăn và đường ray gây hao mòn rất lớn. Sự hao mòn này, hoặc sự mệt mỏi, gây nên gỉ sét và kết vảy lên bề mặt vùng chịu tải trọng. Chúng sẽ khiến năng suất ngày kém đi bao gồm các hiện tượng rung lắc và chuyển động kém mượt mà. Khả năng tải trọng di động, là loại tải trọng bền bỉ với mọi kích thước đối với bề mặt tải trọng của vòng bi, 90% một mẫu vòng bi sẽ hoạt động với chu kì được định sẵn mà không có sự mệt mỏi.
Tải trọng di động có thể dựa trên một chu kì tuổi thọ khoảng 50km hoặc 100km, và việc chú ý đến khoảng cách sử dụng tối đa của vòng bi là rất quan trọng.
2. Khả năng tải trọng tĩnh
Khả năng tải trọng tĩnh (C0) được định nghĩa là loại tải trọng hoặc chuyển động ở đó sự biến dạng xảy ra sớm lên bi lăn và đường ray tương đương 0.0001 lần đường kính bi lăn. Sự biến dạng này có thể gây ra bởi tải trọng quá lớn hoặc bởi sự va chạm. Sự biến dạng của bề mặt vòng bi ảnh hưởng đến sự mượt mà trong vận hành và có thể giảm tuổi thọ vòng bi.
Một mức độ an toàn cho việc tính toán mức tải trọng tĩnh hợp lý được khuyến nghị, phụ thuộc vào loại ứng dụng, hoặc mức độ dao động, va chạm:
Trong đó:
– S0 là mức độ an toàn của tải trọng tĩnh
– C0 là khả năng tải trọng tĩnh
– F0max là tải trọng tối đa
3. Tải trọng tương đương
Rất hiếm có một ứng dụng nào sinh ra một loại tải trọng chỉ về một hướng cho toàn bộ quãng đường vận hành. Khi mà các loại tải trọng khác nhau chạm trán, hoặc nhiều tải trọng cùng lúc, tính toán tuổi thọ của vòng bi được dựa trên một loại tải trọng là tải trọng tương đương. Tải trọng tương đương là một loại giá trị đơn, tạo ra một tuổi thọ mong đợi tương đương với tuổi thọ thực từ tất cả các điều kiện của ứng dụng kết hợp lại. Đơn giản mà nói, tất cả nhiều tải trọng, trực tiếp, và thời gian đều quy đổi về một tải trọng vuông góc với vòng bi.
Tải trọng tĩnh tương đương xem xét đến tất cả tải trọng tĩnh từ mọi hướng, cũng như là các chuyển động tĩnh. Kể từ khi tải trọng di động được áp dụng, tải trọng di động tương đương xét đến không chỉ nhiều tải trọng khác nhau, mà còn là thời gian và khoảng cách của từng loại.
Một vài loại vòng bi duy trì các tỉ lệ tải trọng giống nhau, mặc cho chiều hướng của tải trọng ra sao (từ dưới lên, từ trên xuống hay xung quanh), trong khi một vài có các tỉ lệ tải trọng theo chiều từ trên xuống dưới hơn là từ dưới lên trên.
Trong khi tuổi thọ thực tế của sự tuần hoàn của bi lăn thì phụ thuộc vào nhiều nhân tố, dưới hai loại khả năng tải trọng, cách chúng được xác định, và làm thế nào để áp dụng chúng chính xác rất là quan trọng cho từng kích cỡ, để lựa chọn một chiếc vòng bi đạt được tuổi thọ cao là câu hỏi đáng mong đợi.
Ổ bi đỡ chặn một dãy là dòng sản phẩm được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp ô tô, xe máy. Chúng có thể hoạt động ở môi trường có nhiệt độ lên đến 150 độ C. Độ chịu tải lớn, độ bền cao, hoạt động bền bỉ là những ưu điểm của loại vòng bi này.
Đặc điểm thiết kế ổ bi đỡ chặn một dãy
Ổ bi đỡ chặn một dãy có thể chịu thêm được tải dọc trục chỉ theo một hướng. Do đó loại này thường được lắp điều chỉnh với một ổ bi thứ hai.
Nhóm sản phẩm tiêu chuẩn của các loại ổ bi đỡ chặn SKF bao gồm các ổ bi trong dải 72B và 73B. Hiện có hai dạng phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Ổ lăn có thiết kế cơ bản (không thể lắp cặp được) dùng cho cách bố trí ổ lăn đơn.
Ổ lăn để lắp theo bộ bất kỳ (phổ biến)
Ổ bi đỡ chặn có góc tiếp xúc 40 độ có khả năng chịu tải dọc trục lớn. Loại này không thể tháo rời và các vòng trong, vòng ngoài đều có một vai thấp và một vai cao. Vai chặn thấp cho phép một số lượng lớn viên bi hợp thành trong ổ bi. Nhờ đó ổ bi có khả năng chịu tải trọng tương đối cao.
Ổ bi đỡ chặn một dãy của SKF có nhiều dải kích thước, thiết kế và cỡ. Để biết thêm thông tin về dãy sản phẩm này, các bạn có thể tham khảo tại trang chủ www.skf.com.
Ổ bi có thiết kế cơ bản
Ổ bi đỡ chặn một dãy có thiết kế cơ bản thường có trong những ứng dụng chỉ dùng một ổ bi đỡ chặn tại mỗi vị trí lắp. Loại này có dung sai tiêu chuẩn về bề dày của các vòng và chúng không đều nhau. Do đó, không phù hợp với các ứng dụng lắp cặp.
Các loại ổ bi đỡ chặn lắp cặp bất kỳ
Ổ bi đỡ chặn lắp cặp bất kỳ được chế tạo một cách đặc biệt để lắp theo một thứ tự ngẫu nhiên, nhưng phải nằm sát kế cận ngay với nhau. Có khả năng đạt một khe hở bên trong hoặc có một dự ứng lực và hay phân bổ tải trọng cho trước không cần sử dụng miếng can hay các chi tiết tương tự.
Các ổ bi có thể lắp cặp một cách bất kỳ có một tiếp vị ngữ để chỉ khe hở bên trong (CA, CB, CC) hoặc có dự ứng lực (GA, GB, GC).
Khi đặt hàng cần phải xác định số lượng ổ bi cần sử dụng chứ không phải số bộ ổ bi.
Lắp cặp được sử dụng khi khả năng chịu tải của ổ bi đơn lẻ không đủ (bố trí kiểu cùng chiều). Khi chịu tải kết hợp hay có lực dọc trục ở cả hai hướng (bố trí kiểu lưng đối lượng và mặt đối mặt).
Khi lắp theo kiểu cùng chiều, đường tải trọng theo phương song song với nhau, tải hướng kính và tải dọc trục được chia đều cho các ổ bi. Tuy nhiên, bộ lắp cặp kiểu này chỉ thích hợp khi tải trọng dọc trục tác động theo một hướng, khi có tải dọc trọc theo hướng ngược lại hay chịu tải tổng hợp thì nên sử dụng thêm một ổ bi thứ ba được chỉnh kết hợp với bộ cùng chiều.
Khi lắp theo lưng đối lưng, đường tải trọng hướng ra ngoài trục ổ bi. Bộ lắp cặp kiểu này thích hợp khi chịu tải dọc trục tác động theo cả hai hướng, nhưng mỗi hướng chỉ có một ổ bi chịu tải. Lắp cặp kiểu lưng đối lưng tương đối vững về kết cấu, phù hợp trong các ứng dụng có moment uốn.
Khi lắp theo kiểu mặt đối mặt (c), đường tải trọng hướng vào trục ổ bi. Bộ lắp cặp kiểu này cũng thích hợp khi chịu tải dọc trục tác động theo cả hai hướng, nhưng mỗi hướng chỉ có một ổ bi chịu tải. Kết cấu này không vững như kiểu lắp lưng đói lưng, không phù hợp trong các ứng dụng chịu moment uốn.
Đặc điểm chung của ổ bi đỡ chặn một dãy
Kích thước
Tiêu chuẩn kích thước của ổ bi đỡ chặn một dãy của SKF theo tiêu chuẩn ISO15:1998
Cấp chính xác
Ổ bi đỡ chặn một dãy có thiết kế cơ bản của SKF để lắp đơn được sản xuất theo cấp chính xác tiêu chuẩn. Ổ bi đỡ chặn lắp cặp bất kỳ có thiết kế tiêu chuẩn với cấp chính xác cao hơn cấp chính xác tiêu chuẩn.
Ổ bi đỡ chặn thế hế Explorer chỉ được sản xuất cho loại ổ bi lắp cặp bất kỳ với cấp chính xác P6 về kích thước, và cấp chính xác khi vận hành là P5.
Các trị số về dung sai tương thích theo ISO492:2002
Khe hở bên trong và dự ứng lực
Khe hở bên trong của ổ bi đỡ chặn được xác định ngay sau khi ổ bi được lắp vào trục và giá trị này phụ thuộc vào việc điều chỉnh vị trí lắp so với một ổ bi thứ hai lắp cùng để cho khả năng dịch chuyển dọc trục ở hướng ngược lại.
Ổ bi đỡ chặn lắp cặp bất kỳ của SKF được sản xuất theo ba loại khe hở và ba loại dự ứng lực khác nhau.
Các loại của bộ ổ bi lắp cặp có khe hở là:
CA – Khe hở dọc trục nhỏ
CB – Khe hở dọc trục bình thường
CC – Khe hở dọc trục lớn
Ổ bi với khe hở kiểu CB là ổ bi có khe hở tiêu chuẩn. Ổ bi đỡ chặn lắp cặp bất kỳ của SKF có thể kết hợp theo bộ với số ổ bi không hạn chế.
Các loại của bộ ổ bi lắp cắp có dự ứng lực là:
GA – Dự ứng lực nhẹ (tiêu chuẩn)
GB – Dự ứng lực Trung bình
GC – Dự ứng lực nặng
Ổ bi có dự ứng lực nặng loại GA là tiêu chuẩn. Ổ đỡ chặn có dự ứng lực chỉ chi phép lắp cặp hai ổ bi, khách với loại ổ bi có thể lắp cặp bất kỳ có khe hở, nếu không dự ứng lực sẽ tăng.
Độ lệch trục
Ổ bi đỡ chặn một dãy có khả năng chịu được lệch trục rất hạn chế. Độ lệch trục cho phép của trục đối với thân ổ mà không tạo ra một lực phụ lệ thuộc vào nhiều yếu tố như khe hở của ổ bi trong lúc vận hành, kích cỡ của ổ bi, thiết kế bên trong, lực và momen tác động lên nó … Trong trường hợp này, vì tính chất phức tạp của mối liên hệ giữa những yếu tốt ảnh hưởng kể trên nên không thể đưa ra một trị số thích ứng cho mọi trường hợp.
Với những cụm ổ bi lắp theo bộ, đặc biệt là đối với các ổ bi lắp theo kiểu lưng đối lưng có khe hở dọc trục bên trong nhỏ thì sự sai lệch trục sẽ làm tăng lực tải len các viên bi. Lực này sẽ tạo ra ứng suất trên vòng cách và làm giảm tuổi thọ của ổ bi. Khi có sự lệch trục giữa các vòng của ô bi cũng sẽ làm tăng tiếng ồn khi hoạt động.
Nhiệt độ làm việc
Vòng bi SKF nói chung đều được trải qua quá trình tô luyện đặc biệt. Vật liệu có thể làm việc trong điều kiện nhiệt độ 150 độ C.
Vòng cách ổ bi đỡ chặn một dãy
Tùy thuộc vào kích cỡ và dải ổ bi, ổ bi đỡ chặn tiêu chuẩn của SKF được lắp một trong ba loại vòng cách bên dưới.
Cũng như các loại vòng bi khác, ổ bi đỡ chặn được thiết kế với rãnh lăn của vòng trong, vòng ngoài. Chúng có thể dịch chuyển với nhau theo dọc trục. Thiết kế có sự khác biệt này giúp các ổ lăn có thể chịu tải trọng hỗ hợp lớn từ tải trọng hướng kính và tải trọng dọc trục.
Định nghĩa về ổ bi đỡ chặn
Khả năng chịu tải tỷ lệ thuận với góc tiếp xúc. Góc đường nối hai điểm tiếp xúc của con lăn với rãnh lăn trong mặt phẳng hướng kính. Lực sẽ được truyền từ vòng này sang vòng kia theo đường này, và đường vuông góc với trục (ngang) của ổ lăn.
Trên thị trường cũng có khá nhiều đơn vị sản xuất dòng sản phẩm ổ bi đỡ chặn. Tuy nhiên phổ biến nhất và được ưa dùng nhất là loại ổ bi của SKF. Bởi đây là sản phẩm truyền thống của thương hiệu này, nổi tiếng bởi sự ổn định và chất lượng.
Phân loại ổ bi đỡ chặn
Dải sản phẩm của SKF được sản xuất với thiết kế đa dạng về chủng loại và kích thước phổ biến có các loại:
Ổ bi chặn một dãy
Ổ bi chặn hai dãy
Ổ bi tiếp xúc góc bốn điểm
Con lăn cam hai dãy
Những ổ bi đỡ chặn khác của SKF
Các loại ổ bi được liệt kê trên hình thành một dải sản phẩm cơ bản của SKF. Và là một phần trong dải sản phẩm tổng thể của SKF về vòng bi đỡ chặn. Tuy vậy vẫn còn khá nhiều các loại sản phẩm khác ít thông dụng hơn.
Ổ bi đỡ chặn có cấp chính xác cao
Dải ổ bi đỡ chặn chính xác cao của SKF bao gồm ba dải kích thước khác nhau và nhiều kiểu thiết kế. Bao gồm ổ bi đơn, ổ bi lắp cặp bất kỳ, bộ ổ bi ghép cặp.
Đặc điểm:
Có hoặc không có phớt ma sát thấp
Có ba góc tiếp xúc khác nhau
Các viên bi bằng gốm hoặc thép
Thiết kế tiêu chuẩn hoặc thiết kế cao tốc
Ổ bi đỡ chặn có tiết diện không đổi
Những ổ bi này có bề dày của các vòng rất mỏng và tất cả ổ bi trong cùng một dải thì có tiết diện ngang không thay đổi bất kể kích cỡ của ổ bi. Loại ổ bi này còn có đặc điểm là nhẹ và độ cứng cao.
Ổ bi có tiết diện không đổi là những ổ bi có kích thước hệ inch và chúng có thể có phớt hoặc không.
Cụm ổ lăn bánh xe
Cụm ổ lăn bánh xe (Hub Bearing Units-HBU) cho ngành công nghiệp ô tô được thiết kế dựa trên cơ sở của ổ bi hai dãy. Thiết kế này đã đóng góp đáng kể vào việc cắt giảm trọng lượng của cụm ổ lăn bánh xe. Đơn giản công tác tháo lắp và nâng cao độ tin cậy của hoạt động.
Trong thời gian gần đây, nếu hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, bạn sẽ thường xuyên nghe đến cái tên vòng bi đạn bạc mắt trâu. Cái tên này nghe cũng lạ đấy nhỉ? Hãy tham khảo bài viết về cấu tạo và ứng dụng của vòng bi mắt trâu để hiểu rõ hơn về chúng nhé.
Vòng bi mắt trâu là gì?
Vòng bi mắt trâu có tên tiếng anh là Spherical bearings. Đây thực chất là một loại vòng bi đạn bạc được ghép từ một quả cầu xoay với lỗ trục ở giữa và một trục ren.
Cấu tạo của vòng bi mắt trâu không giống với những loại vòng bi khác. Với những người am hiểu cơ khí và đã sử dụng vòng bi này rồi. Họ sẽ dễ nhận ra là cấu tạo của nó không có con lăn. Vòng bi mắt trâu có một vòng trong được mài nhẵn và được bao bọc bởi vòng ngoài. Loại vòng bi này có tải trọng hướng dâm, dọc trục hoặc lực tổng hợp lực. Bên cạnh đó, chúng có vòng bi hình mắt trâu gắn trực tiếp lên một con ốc vít.
Kích thước của bạc đạn mắt trâu đa dạng tùy thuộc vào ứng dụng của nó trong cơ khí. Một số loại vòng bi mắt trâu nhỏ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không. Vòng bi lớn hơn thì được dùng trong thiết kế máy móc cơ khí, xây dựng, thủy điện,… Ngoài ra, vòng bi này còn được lắp trong những loại phương tiện chuyên chở như xe tải, tàu thuyền, máy kéo,…
Vòng bi bạc đạn mắt trâu tuy có kích thước nhỏ. Nhưng lại có công suất khá cao với khả năng hòa giải độ lệch vừa phải. Vòng bi lớn thích hợp cho các ứng dụng dao động tần số thấp như trong thiết bị khai mỏ, xây dựng, nhà máy thủy lực. Loại vòng bi này chịu tải trọng hướng tâm giúp các loại máy móc, phương tiện vận hành trơn tru hơn.
Bạc đạn mắt trâu được chia thành 2 loại cơ bản, đó là tự bôi trơn và phải tra mỡ. Ngoài ra, căn cứ vào chiều của ốc vít, người ta phân vòng bi thành 2 loại nữa. Đó là vòng bi Rod end bên trái và vòng bi Rod end bên phải.
Lưu ý khi sử dụng đạn bạc mắt trâu
Bảo dưỡng định kì nhằm phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại. Điều này giúp khắc phục và hạn chế thiệt hại trong sản xuất và con người.
Lắp vòng bi đúng cách, nếu không rõ thì bạn có thể nhận sự hỗ trợ từ những kỹ thuật viên chuyên nghiệp. Bởi nếu lắp sai sẽ ảnh hưởng đến quá trình hoạt động.
Thường xuyên kiểm tra tình trạng vòng bi để phát hiện nguy cơ và giảm sự ảnh hưởng đến hiệu suất công việc.
Mua vòng bi đạn bạc mắt trâu giá tốt nhất ở đâu?
Bạn đang tìm kiếm mua bạc đạnmắt trâu? Nhưng bạn lại chưa biết địa chỉ bán hàng nào đáng tin cậy.
Vậy sao bạn không ghé đến cửa hàng của chúng tôi? Những lo lắng, băn khoăn của các bạn sẽ được giải quyết thỏa đáng với công ty XNK & TM BQB Việt Nam.
Công ty BQB Việt Nam Ltd là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối vòng bi và gối đỡ công nghiệp. Hầu hết các sản phẩm vòng bi đều được nhập khẩu trực tiếp từ kho hàng ở nước ngoài. Do đó, bạn có thể tra khảo đầy đủ thông tin sản phẩm trên bao bì, truy xuất nguồn gốc rõ ràng.
Dù là vòng bi mắt trâu nhập khẩu nhưng giá cả của chúng lại rất cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh sản phẩm chất lượng, công ty BQB còn sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo. Chắc chắn họ sẽ hỗ trợ và giải đáp hết các thắc mắc của bạn khi chọn mua sản phẩm.
Với những thông tin trên, bạn đã hiểu được phần nào về bạc đạn mắt trâu là gì và đặc điểm, ứng dụng của nó. Nếu có thắc mắc và nhu cầu mua vòng bi chất lượng giá tốt, đừng ngần ngại liên hệ và nhận tư vấn từ chúng tôi.
Công ty TNHH XNK và TM BQB Việt Nam Địa chỉ: Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội MST: 0108789968 Email: nguyendu.bqbvn@gmail.com
Xe đạp và xe đạp điện có nhiều bộ phận khác nhau. Trong đó, bộ phận quan trọng nhất trong chuyển động của hai loại phương tiện này là vòng bi bạc đạn. Vậy các vòng bi bạc đạn của các loại xe này có giống nhau không? Làm sao để thay thế vòng bi xe đạp?
Vòng bi xe đạp
Xe đạp và xe đạp điện là các phương tiện quen thuộc trong đời sống hiện nay, đặc biệt là với các bạn học sinh. Xe đạp và xe đạp điện được sử dụng phổ biến ở các nước có bình quân thu nhập thấp, người ta sử dụng chúng như những phương tiện đi lại hằng ngày. Chúng được đánh giá là những phương tiện thân thiện với môi trường, không gây ô nhiễm hay có khí thải. Thậm chí ngày nay, xe đạp không chỉ được thiết kế chỉ phục vụ mục đích đi lại mà còn được sử dụng để giải trí, thi đấu thể thao.
Từ khi ra đời, cấu tạo của xe đạp và xe đạp điện đã có nhiều thay đổi. Bộ phận để xe đạp vận hành và chuyển động được đó chính là vòng bi.
Vòng bi xe đạp là bộ phận quan trọng giúp giảm ma sát, tăng sức chịu tải, định vị các chi tiết giúp máy móc vận hành trơn tru và ổn định. Từ đó cho năng suất và hiệu quả công việc cao hơn. Vòng bi có cấu tạo gồm: phớt, vòng ngoài, con lăn, vòng cách, vòng trong.
Những loại vòng bi xe đạp thường được sử dụng
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại vòng bi xe đạp và xe đạp điện. Một số vòng bi được sử dụng phổ biến hiện nay là:
Vòng bi xe đạp rãnh sâu 6301
Đây là vòng bi có xuất xứ từ Trung Quốc. Kích thước là 12x37x12 mm. Cân nặng của loại vòng bi này là 6g. Ứng dụng nổi bật của vòng bị này là chịu được tải trọng dọc trục, lực ma sát nhỏ, cấu trúc đơn giản, giá thành rẻ.
Vòng bi xe đạp rãnh sâu mang
Vòng bi rãnh sâu được làm từ thép không gỉ là chính. Ngoài ra còn có thép cacbon và Gcr15. Kích thước là 80x170x39 mm.
Ứng dụng của loại vòng bi này là giúp xe đạp di chuyển nhanh chóng, yên tĩnh, quá trình hoạt động trơn tru và hạn chế các sự cố.
Vòng bi cầu rãnh sâu (DGBB)
Vòng bi cầu rãnh sâu có kích thước là 17x40x12 mm và trọng lượng là 6,5g.
Lợi ích chính của vòng bi này là hoạt động không gây tiếng ồn, hoạt động trơn tru ngay cả khi đang vận chuyển với tốc độ cao.
Vòng bi xe đạp 6832
Đây là sản phẩm của NTN – công ty nổi tiếng trong lĩnh vực vòng bi thế giới và khá phổ biến ở Việt Nam. Kích thước của loại vòng bi này là 17x40x12. Các tính năng của vòng bi 6832 gần giống hệt với vòng bi rãnh cầu. Tuy nhiên, vòng bi 6832 sử dụng dễ dàng hơn.
Bạn có thể tham khảo các vòng bi chính hãng đến từ các thương hiệu nổi tiếng. Ví dụ như NTN, SKF, KOYO, NSK. NACHI,… Đây đều là những nhà cung cấp và phân phối vòng bi uy tín, đảm bảo chất lượng.
Dụng cụ chuẩn bị: vòng bi, cờ lê.
Bước 1: Xác định bánh xe bị vỡ hỏng vòng bi. Lật ngược xe lại và dùng cà lê để mở đai ốc giữ bánh xe ra.
Bước 2: Tháo khung xe, lấy bánh xe rời ra việc trí khác. Đặt bánh xe trên đất để dễ dàng lắp ráp và thay thế.
Bước 3: Vặn đai ốc ra khỏi trục bánh xe và thay thế vòng bi mới.
Bước 4: Tra thêm mỡ vào bôi trơn vòng bi bánh xe. Vặn lại đai ốc giữ vòng bi bên trong và lắp lại bánh xe vào khung.
Báo giá vòng bi xe đạp
Công ty BQB Việt Nam Ltd là một trong số những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực nhập khẩu, phân phối vòng bi xe đạp và gối đỡ công nghiệp. Chúng tôi cung cấp đa dạng các loại vòng bi phục vụ cho nhà bán sỉ, đơn vị O&M, OEM và thị trường. Các sản phẩm của chúng tôi đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, yêu cầu khắt khe trong nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Có thể kể đến như bao bì, giấy, dệt may, khoáng sản, xi măng, mía đường, khai thác đá,…
Công ty chúng tôi nhập khẩu vòng bi từ các hãng SKF (Pháp), INA (Đức), FEG (Đức), TIMKEN (Mỹ),… Ngoài ra còn có các nhãn hiệu đến từ Nhật Bản như NTN, KOYO, NSK, ASHAHI,… Dù là các sản phẩm nhập khẩu nhưng vòng bi được phân phối bởi BQB lại có giá cả rất cạnh tranh trên thị trường.
Bên cạnh sản phẩm chất lượng, công ty BQB còn sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo. Chắc chắn họ sẽ hỗ trợ và giải đáp hết các thắc mắc của bạn khi chọn mua sản phẩm. Quý khách hàng quan tâm vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được hỗ trợ và báo giá cụ thể.
Công ty TNHH XNK và TM BQB Việt Nam Địa chỉ: Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội MST: 0108789968 Email: nguyendu.bqbvn@gmail.com